Sự
kiện là những hành động của người sử dụng được phát hiện bởi JavaScript. Tất cả
các thành phần của trang web đều có sự kiện, điều mà có thể kích hoạt một đoạn
mã JavaScript. Ví dụ về các sự kiện:
• Nhấn chuột
• Tải một trang web hoặc một hình ảnh
• Di chuyển chuột qua một vị trí nào đó của trang web
• Lựa chọn một ô nhập liệu trong HTML form
• Gửi một dữ liệu từ HTML
• Nhấn một tổ hợp phím
Onload và unload:
Là 2 sự kiện được người dùng sử dụng khi vào hoặc rời khỏi
website. Các sự kiện onload thường để kiểm tra loại trình duyệt của người truy
cập và phiên bản trình duyệt để tải phiên bản thích hợp cho website đó
Thuộc tính sự kiện (Event Properties):
x - Tọa độ x của chuột khi có một sự kiện xảy ra
y - Tọa độ y của chuột khi có một sự kiện xảy ra
JavaScript định ra 5 loại sự kiện sau: FORM, Images, image
map link, and window. Những sự kiện này được liên kết với các thẻ HTML trong
trang web.
a. Sự kiện với Form
blur: Sự kiện xảy ra khi chúng ta rời khỏi một phần
tử nào đó của FORM
change: Sự kiện xảy ra khi chúng ta thay đổi
giá trị một phần tử nào đó của FORM
focus: Sự kiện xảy ra khi chúng ta đến một phần
tử nào đó của FORM
reset: Sự kiện xảy ra khi chúng ta thiết lập
lại giá trị cho FORM nào đó
select: Sự kiện xảy ra khi chúng ta chọn một đoạn văn
bản nào đó
submit: Sự kiện xảy ra khi chúng ta muốn gửi dữ liệu
trong FORM từ trình duyệt đến máy chủ
b. Sự kiện với hình ảnh
about: tạo ra một hành động hủy bỏ chức năng
error: Có lỗi xảy ra
load: một đối được đã tải xong
c. Sự kiện với Image Map
mouseOut: Chuột được di chuyển ra ngoài từ link của
MAP
mouseOver: Chuột được di chuyển lên link của MAP
d. Sự kiện với Link
click: Một đối tượng link được nhấn
mouseOut: Chuột được di chuyển ra ngoài từ link
mouseOver: Chuột được di chuyển lên link
e. Sự kiện với Window
blur: Rời khỏi một phần tử nào đó
error: Một lỗi xảy ra.
focus: Chuyển đến một phần tử nào đó
load: Load một phần tử
unload: Thoát khỏi một phần tử